Rate this post

Lập hồ sơ mời thầu, dự thầu, đấu thầu

Trình tự các bước thực hiện công tác đấu thầu theo quy định của quy chế đấu thầu

1- Tại mục A và B :

1.1- Đối với 01 gói thầu theo quy định của Quy chế Đấu thầu, các nội dung cơ bản của quá trình đấu thầu do chủ đầu tư/bên mời thầu trình và được người hoặc cấp có thẩm quyền phê duyệt gồm :

– Kế hoạch đấu thầu gói thầu ;

– Danh sách các nhà thầu tham gia đấu thầu hạn chế ;

– Tổ Chuyên gia giúp việc đấu thầu (nếu thành lập Tổ chuyên gia)

– Danh sách ngắn tư vấn tham gia dự thầu (đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn) ;

– Hồ sơ mời sơ tuyển ; tiêu chuẩn đánh giá sơ tuyển, kết quả sơ tuyển nhà thầu (nếu đầu thầu hai giai đoạn – có bước sơ tuyển) ;

–  Hồ sơ mời thầu gói thầu ;

– Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu ;

1.2- Thời gian thẩm định và phê duyệt :

 
Loại hồ sơ Thời gian thẩm định Thời gian phê duyệt Tổng cộng
1- Kế hoạch đấu thầu      
Dự án nhóm A 30 theo quy chế làm việc của Chính phủ
(khoảng 30 ngày)
khoảng 60 ngày
Dự án nhóm B, C 20 07 27
2- Hồ sơ mời thầu Thời gian thẩm định và phê duyệt  
Hồ sơ mời thầu các gói thầu quy mô nhỏ

(dưới 02 tỷ đồng)

10 10
– Hồ sơ mời thầu các gói thầu khác

(từ 02 tỷ đồng trở lên)

20 20

2- Tại mục C :

2.1- Thông báo mời thầu : Bên mời thầu phải tiến hành thông báo trên các phương tiện thông tin đại chúng tuỳ theo quy mô và tính chất của gói thầu trên các tờ báo phổ thông hàng ngày, phương tiện nghe nhìn và các phương tiện khác, nhưng tối thiểu phải đảm bảo 3 kỳ liên tục và phải thông báo trước khi phát hành hồ sơ mời thầu 5 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ và trước 10 ngày đối với các gói thầu khác kể từ ngày thông báo lần đầu.

2.2- Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu tối thiểu là 15 ngày đối với đấu thầu trong nước (7 ngày đối với gói thầu quy mô nhỏ) và 30 ngày đối với đấu thầu quốc tế, kể từ ngày phát hành hồ sơ mời thầu.

2.3- Việc mở thầu không được quá 48 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu (trừ ngày nghỉ theo quy định của pháp luật).

3- Tại mục D :

Thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm mở thầu đến khi trình duyệt kết quả đấu thầu lên người có thẩm quyền hoặc cấp có thẩm quyền tối đa không quá 60 ngày đối với đấu thầu trong nước và 90 ngày đối với đấu thầu quốc tế. Trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, thời hạn đánh giá hồ sơ dự thầu được tính từ thời điểm mở thầu giai đoạn 2.

4- Tại mục E :

– Danh sách xếp hạng các nhà thầu về đề xuất kỹ thuật, Danh sách xếp hạng tổng hợp kỹ thuật và tài chính (đối với đấu thầu tuyển chọn tư vấn) ;

– Kết quả đấu thầu gói thầu

– Phê duyệt nội dung hợp đồng ( hợp đồng với nhà thầu nước ngoài hoặc hợp đồng với nhà thầu trong nước mà kết quả đấu thầu do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt)

– Thời gan thẩm định và phê duyệt :

Kết quả đấu thầu Thời gian thẩm định Thời gian phê duyệt Tổng cộng
Kết quả đấu thầu gói thầuthuộc thẩm quyền Thủ tướng CP 30 theo quy chế làm việc của Chính phủ
(khoảng 45 ngày)
Khoảng 75 ngày
Gói thầu quy mô nhỏ

(dưới 02 tỷ đồng)

07 05 12
– Các gói thầu khác

(từ 02 tỷ đồng trở lên)

20 07 27

3- Các vấn đề khác : việc thay đổi nội dung hồ sơ mời thầu đã được duyệt ; kéo dài thời điểm đóng thầu ; keó dài thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, … theo quy định phải được cấp có thẩm quyền cho phép.

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *